Tên thủ tục | Cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Lĩnh vực | Tần số vô tuyến điện |
Cơ quan thực hiện | Cục Tần số vô tuyến điện |
Cách thức thực hiện | - Nộp trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện; - Nộp qua hệ thống bưu chính: (Địa chỉ Cục Tần số vô tuyến điện: Số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội); - Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (http://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công của Cục Tần số vô tuyến điện (http://www.rfd.gov.vn hoặc http://www.cuctanso.vn). |
Trình tự thực hiện | - Cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho học viên theo quy định và gửi trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Tần số vô tuyến điện. - Cục Tần số vô tuyến điện xem xét, giải quyết và cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ không được chấp nhận, Cục Tần số vô tuyến điện phải có công văn trả lời và nêu rõ lý do gửi cho cơ sở đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải đã nộp hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức,đoàn thể
|
Phí | Không có |
Lệ Phí | Không có |
Thành phần hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải cho học viên; - Bản chính hoặc bản sao hợp pháp giấy chứng nhận sức khỏe của học viên theo quy định của Bộ Y tế; - Bản sao hợp pháp các tài liệu, văn bằng chuyên môn chứng minh đáp ứng các điều kiện chuyên môn theo quy định; - Ảnh 3x4 chụp trong vòng 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ (02 ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, 01 tệp (file) ảnh đối với trường hợp nộp hồ sơ trên môi trường điện tử); - Quyết định công nhận học viên tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Yêu cầu - điều kiện | 1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền Việt Nam. 2. Trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động. 3. Có đủ sức khỏe. 4. Đáp ứng các điều kiện cụ thể về chuyên môn cho từng loại chứng chỉ theo quy định, cụ thể như sau: a) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng hạn chế: - Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Việt Nam (vùng A1). - Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc A2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 1 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. b) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng tổng quát: - Tốt nghiệp từ bậc trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành hàng hải, điều khiển tàu biển, điện tử, viễn thông hoặc tương đương; hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền từ 500 GT trở lên hoạt động trong và ngoài vùng biển Việt Nam. - Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc B2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 2 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. c) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng hai: - Tốt nghiệp Đại học một trong các chuyên ngành điện tử, viễn thông, hàng hải, chuyên ngành điều khiển tàu biển hoặc tương đương. - Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc C1 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. d) Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải - Hạng nhất: - Đã được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS - Hạng hai. - Đã đảm nhận công việc theo chức danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS - Hạng hai với tổng thời gian ít nhất là 3 năm. - Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc C1 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. 5. Tốt nghiệp khoá đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải tương ứng. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Tần số vô tuyến điện năm 2009; - Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015; - Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải; - Thông tư số 36/2020/TT-BTTTT ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải. |
Kết quả thực hiện | Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải |
Biểu mẫu đính kèm | |
Liên hệ hướng dẫn | Cục Tần số vô tuyến điện Địa chỉ: Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, 115 Trần Duy Hưng Điện thoại: 02435564919 Email: contact@rfd.gov.vn Website: http://www.rfd.gov.vn |